Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết

Thì tương lai đơn là thì cơ bản và quan trong trong cấu trúc ngữ ngữ pháp tiếng anh. Vậy thì tương lai đơn là gì? Công thức thì tương lai đơn ra sao? Sau đây chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn về thì tương lai đơn cùng các bài tập liên quan để bạn áp dụng.

thì tương lai đơn
Tìm hiểu thì tương lai đơn trong tiếng anh

1. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi nói. Quyết định được đưa ra một cách tự phát ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • I will speak to him about this (Tôi sẽ nói chuyện với anh ta về việc này)
  • Ms. Sabrina will work from home this week (Chị Sabrina sẽ làm việc từ xa tuần này)
  • They will send in some people to support us (Họ sẽ gửi một vài người để hỗ trợ chúng ta)

2. Công thức thì tương lai đơn

Dưới đây là bảng công thức thì tương lai đơn bạn có thể ghi nhớ:

simple future
Công thức thì tương lai đơn

2.1 Công thức câu khẳng định thì tương lai đơn

. Động từ thường Động từ tobe
Công thức S + will/shall + V-inf S + will + be + N/Adj
Lưu ý  Trợ động từ will có thể viết tắt là ‘’ll.
Ví dụ 
  • She will drive us to the prom next week (Cô ấy sẽ chở chúng tôi tới buổi dạ tiệc tuần tới).
  • I will call her to explain about this (Tôi sẽ gọi để giải thích với cô ấy về việc này).
  • We will eventually resolve this (Chúng ta rồi sẽ giải quyết được được việc này).
  • I will be present at the board meeting (Tôi sẽ có mặt ở buổi họp hội đồng quản trị).
  • Mr. Kadima will be available Tuesday’s afternoon (Ông Kadima sẽ rảnh vào chiều thứ Ba).
  • My colleagues and I will gather at a beef steak restaurant this weekend (Đồng nghiệp của tôi và tôi sẽ hội họp tại một nhà hàng bít tết cuối tuần này).

2.2 Công thức câu phủ định thì tương lai đơn

. Động từ thường Động từ tobe
Công thức S + will/shall + not + V-inf S + will not + be + N/Adj
Lưu ý  Trợ động từ will not = won’t.
Ví dụ
  • He will not do the task for me (Anh ta sẽ không làm việc này thay cho tôi).
  • They won’t replace the main actress (Họ sẽ không thay thế nữ chính).
  • I won’t make the mistake again, I promise (Con hứa con không mắc lỗi này nữa).
  • Jane won’t be at the concert this Sunday (Jane sẽ không có mặt ở buổi hòa nhạc chủ nhật này).
  • Their neighbors will be at their wedding, too (Hàng xóm của họ cũng sẽ có mặt ở lễ cưới).
  • I won’t be upset if you tell me the truth (Tôi sẽ không giận nếu bạn nói sự thật đâu).

2.3 Công thức câu nghi vấn thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có dạng câu nghi vấn là dạng câu hỏi Yes/No Question

. Động từ thường Động từ tobe
Công thức  Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

No, S + won’t.

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ
  • Q: Will you attend the birthday celebration? (Bạn sẽ tham dự bữa tiệc sinh nhật chứ?).

A: Yes, I will (Có)

  • Q: Will Ms. Ally gamble all her money? (Bà Ally sẽ cược hết tiền à?).

A: No, she won’t (Không đâu).

  • Q: Will the students take the test again? (Học sinh sẽ phải kiểm tra lại à?).

A: Yes, they will (Đúng).

  • Q: Will Anna be happy with the decision (Anna sẽ hài lòng với quyết định đó chứ?)

A: Yes, she will (Có).

  • Q: Will the birds be hungry if we don’t put some food on the box? (Mấy chú chim sẽ đói nếu chúng ta không để thức ăn vào tổ chứ?).

A: No, they won’t (Không đâu)

  • Q: Will you be distracted from work by the noise from the street? (Bạn sẽ bị sao nhãng bởi tiếng ồn ngoài đường chứ?).

A: No, I won’t (Không đâu).


3. Cách dùng thì tương lai đơn

Cách sử dụng thì tương lai đơn Ví dụ
1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời ngay tại thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai Ví dụ: I will drink some coffee before working this afternoon (Tôi sẽ uống cà phê trước khi làm việc chiều nay)

Giải thích: Quyết định uống cà phê nhất thời, tín hiệu chỉ thời gian là this afternoon

2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ và cơ sở chắc chắn Ví dụ: There will be another earthquake soon (Sớm thôi sẽ có một trận động đất nữa)

Giải thích: Nhận định không có cơ sở về động đất

3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Ví dụ: Will you join the event tonight? (Bạn sẽ tham dự sự kiện tối nay chứ?)

Giải thích: Lời mời tham dự sự kiện

4. Diễn đạt lời hứa hẹn Ví dụ: I will not upset you anymore (Tớ sẽ không làm cậu bực mình nữa)

Giải thích: Lời hứa không làm đối phương bực mình

5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa Ví dụ: You will be eliminated from the race if you use this strategy again (Bạn sẽ bị loại khỏi cuộc đua nếu bạn dùng chiến thuật này nữa)

Giải thích: Lời cảnh báo loại khỏi cuộc đua

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác Ví dụ: Shall I provide you with some sources for the article? ( Tôi sẽ cung cấp cho anh một vài nguồn cho bài báo nhé)

Giải thích: Lời đề nghị giúp đỡ

7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý Ví dụ: Shall we go home now? (Chúng ta đi về nhà chứ?)

Giải thích: Gợi ý đi về nhà

8. Dùng để hỏi xin lời khuyên Ví dụ: Who shall I meet to seek advice about this? (Tôi nên gặp ai để xin lời khuyên về việc này?)

Giải thích: Xin lời khuyên về việc nên gặp ai

9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai Ví dụ: If you come home early, we will go to the movies (Nếu anh về nhà sớm, chúng ta sẽ đi xem phim)

Giải thích: Câu điều kiện loại một diễn tả khả năng của việc đi xem phim nếu người kia về sớm

công thức thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Một số dấu hiệu dùng để nhận biết thì tương lai đơn gồm:

Dấu hiệu 1: Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian sau:

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ: Next year, she will move to a new apartment. (Sang năm, cô ấy sẽ dọn đến một căn hộ mới).

Dấu hiệu 2: Trong câu có xuất hiện các động từ chỉ quan điểm bao gồm:

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ: I hope you will change your attitude (Tôi hy vọng anh sẽ thay đổi thái độ của mình).

Dấu hiệu 3: Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ quan điểm bao gồm:

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ: Perhaps she will be late for the appointment (Cô ấy có lẽ sẽ đến trễ cho buổi hẹn).

5. Cấu trúc thay thế mang ý nghĩa như thì tương lai đơn

Bạn có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp dưới đây để diễn đạt hành động và sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như thì hiện tại đơn

  • (to be) likely to + V: có khả năng/ có thể

Ví dụ; He is likely to apply for the Police academy (Anh ấy có khả năng sẽ nộp đơn vào học viện cảnh sát).

  • (to be) expected to + V: được kỳ vọng

Ví dụ; They are expected to arrive at the center at around 5 (Hy vọng họ sẽ đến trung tâm lúc 5 giờ).

tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

6. Cách phân biệt thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

6.1 Chứng năng giống nhau

Đều diễn tả một hành động hay sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.

6.2 Chức năng khác nhau

Thì tương lai đơn Cấu trúc “be going to + V”
Sử dụng nếu phán đoán của mình về sự vật hay hành động chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng

Ví dụ: She will not call him any time soon (Cô ấy sẽ không gọi cho anh ta sớm đâu)

Sử dụng nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình là đúng

Ví dụ: It is going to rain heavily. Look at those dark clouds! (Trời sẽ mưa lớn cho mà xem. Hãy nhìn những đám mây đen kìa)

future simple
Cách phân biệt thì tương lai đơn và cấu trúc “be going to + V”

7. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong bài thi IELTS

Cách 1: Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả dự định của người nói trong phần thi Speaking part 1 hoặc part 3.

Ví dụ:

There is a wide range of universities in HCMC. After consideration, I will enroll in RMIT because it has many majors relating to business. (Có rất nhiều trường đại học ở Tp. HCM. Sau khi suy xét, tôi sẽ đăng ký vào học ở RMIT vì nó có rất nhiều ngành liên quan đến kinh doanh) (Speaking part 1)

Cách 2: Thì tương lai đơn thường dùng để nói về dự đoán, ước muốn và hy vọng của người nói trong phần thi Speaking part 2 hoặc part 3

Ví dụ:

  • I hope I will be able to buy a Ferrari in the future because it is the best super-car (Tôi hy vọng tôi sẽ có khả năng mua được xe Ferrari bởi vì nó là loại siêu xe xịn nhất). (Speaking part 2 – Describe your dream car in the future).
  • I believe Vietnam’s agriculture will undergo much industrialization in the future. As Vietnam is welcoming technology transfer from foreign investments, agriculture will be more productive (Tôi tin rằng ngành nông nghiệp của Việt Nam sẽ trải qua công nghiệp hóa trong tương lai. Khi mà Việt Nam đang đón chào chuyển giao công nghệ từ đầu tư nước ngoài, ngành nông nghiệp sẽ trở nên năng suất hơn – Câu hỏi: How will agriculture in your country change in the future?).

LƯU Ý: Trong phần thi IELTS Writing Task 2, để làm giảm bớt độ khẳng định chắc chắn bạn nên thay “will” thành:

  • Will be likely to V
  • It is likely that + mệnh đề sử dụng dụng “will”

Ví dụ: The construction of houses will be likely to change in the future.

8. Bài tập vận dụng thì tương lai đơn kèm đáp án

Dưới đây là một số dạng bài tập về thì tương lai ơn để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày.

8.1 Phần bài tập

Bài 1: Điền động từ trong ngoặc đúng ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần vào chỗ trống

1.- When we get home, we ___________ (have) dinner.

2.- I know they ___________ (feel) very happy if they win the match.

3.- They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Norway.

4.- She thinks that the Take That concert __________(be) really exciting.

5.- “What are your plans for this evening?” I ________(meet) my friends and then go to a birthday party.

6.- If you revise for the exam , I’m sure you ________(get) a good result.

7.- The weather forecast is good for the next few days. It _________(be) very sunny.

8.- I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.

9.- In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.

10.-He is buying some butter and eggs because he_________ (make) a cake later.

11.- This homework is very easy. I know we __________(do) it very quickly.

12.- In five years time, I _____________ (be) at university.

13.- She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it today.

14.- Their suitcases are packed. They ______________(go) on holiday.

15.- If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.

16.- My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow.

17.- It’s very late! Hurry up or we ___________ (be) late for work.

18.- Look at that boy at the top of that tree! He___________ (fall).

19.- When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite programme.

20.- I’m sure they ___________ (lose) the match.

21.- It’s very hot in here. I ___________ (open) the window.

22.- It’s a secret! OK I ___________ (not tell) anyone.

23.- My cousin ___________ (work) in the UK for a year.

24.- I ___________ (love) you forever.

25.- I’m thirsty. I ____________ (get) you a glass of water.

Bài 2: Chọn câu đúng

1. The girl ___________ to the mall after school.

A. is going to go

B. will goes

C. is going to going

2. My grandparents___________us next weekend.

A. will visiting

B. are visiting

C. are going to visit

3. She___________her dog to the vet today.

A. will taking

B. will take

C. will takes

4. I___________for Disneyland in three days.

A. are leaving

B. is leaving

C. am leaving

5. He will go sightseeing when he___________in Thailand.

A. will arrives

B. arrives

C. is going to arrive

6. There___________a test on Friday.

A. is being

B. is being to be

C. will be

7. The kids___________well after all that physical activity.

A. are going to sleep

B. is going to sleep

C. am going to sleep

8. They___________their lunch because they aren’t hungry.

A. won’t eat

B. will eat not

C. is not eating

9.___________join the game?

A. Are you

B. Are you going

C. Are you going to

10. When we___________to a new city next month, we will meet new people.

A. will move

B. move

C. are move

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. Câu nào sử dụng will không chính xác?

A. James won’t be on time.

B. I will go on holiday to France next week

C. Electric cars will become more and more popular

2. Câu nào sử dụng will không chính xác?

A. Sarah will go to a meeting in Brussels next week.

B. I’ll bring you a chair.

C. James will help you make the dinner.

3. Câu nào là đúng?

A. Harry won’t enjoy the concert.

B. Sorry, I’ll late for the meeting.

C. Paul will to give you a receipt.

4. Câu trả lời nào là đúng?

A. Okay, I will to come back later.

B. Okay, I’ll come back later.

C. Okay, I come back later.

5. Câu hỏi nào KHÔNG đúng?

A. Where will you live?

B. What time will the party start?

C. When you will get the results?

6. Câu nào là đúng?

A. The manager won’t late.

B. I won’t be late.

C. Dennis won’t coming with us.

7. Câu nào sử dụng will đúng? (Câu nào không phải là kế hoạch?)

A. It’ll probably rain tomorrow.

B. My friend Julie will visit me at the weekend.

C. I’ll go on holiday to Spain next week.

8. Câu trả lời nào là đúng?

A. Oh no! I forgot my wallet!

B. Don’t worry. I’ll buy you a drink.

C. Don’t worry. I’ll buying you a drink.

D. Don’t worry. I buy you a drink.

9. Câu trả lời chính xác là gì?

A. No, I’ll not.

B. Yes, I’ll.

C. Yes, I will.

D. Will you be at the meeting tomorrow?

Bài 4: Hoàn thành câu dưới đây.

1. I’m afraid __________ at the meeting tomorrow.

A. I won’t be

B. I’ll be not

C. I won’t

2. He _____ arrive on time.

A. will

B. is

C. not

3. Will your folks _____ before Tuesday?

A. leaving

B. leave

C. leaves

4. We _____ get there until after dark.

A. will

B. won’t

C. will’nt

5. We will _____ what your father says.

A. see

B. to see

C. seeing

6. I don’t ________ go swimming today.

A. think I

B. think I’ll

C. thinking

7. It ________ tomorrow.

A. will snow

B. snows

C. is snowing

8. We won’t ________ until we get there.

knowing

have know

know

9. I ________ back before Friday.

A. ‘ll be

B. will

C. am being

10. Will you _____ at the rehearsal on Saturday?

A. go

B. be

C. have

11. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey.

A. I’ve

B. I’ll

C. I’d

8.2 Phần đáp án

Bài 1:

1.- will have 2.- will feel 3.- are going to do

4.- will be 5.- am going to meet 6.- will get

7.- is going to be 8.- am going to look after 9.- will wipe out

10.- is going to make 1 11.- we’ll do 12.- will be

13.- is not going to buy 14.- are going to go 15.- will take

16.- will snow 17.- will be 18.- is going to fall

19.- will watch 20.- will lose 21.- will open

22.- won’t tell 23.- is going to work 24.- will love

25.- will get

Bài 2:

  1. A 2. C 3. B 4. C 5. B
  2. C 7. A 8. A 9. C 10. B

Bài 3:

  1. B 2. A 3. A 4. B 5. C
  2. B 7. A 8. A 9. C

Bài 4:

  1. A 2. A 3. B 4. B 5. A
  2. B 7. A 8. C 9. A 10. B
  3. B

Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng của thì tương lai đơn. Để nhanh chóng cải thiện trình độ tiếng anh của mình, bạn hãy liên hệ đến trung tâm anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ . Với đội ngũ giảng viên chất lượng cùng lộ trình học phù hợp với từng học viên, trung tâm đảm bảo nâng cao khả năng tiếng anh của bạn chỉ trong vòng 3 đến 4 tháng học tại đây.

The post Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết appeared first on Anh ngữ Etest.



Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/thi-tuong-lai-don/
Địa chỉ: https://www.google.com/maps?cid=17860014099742571493
Thông tin: https://www.google.com/search?q=Anh+Ngữ+ETEST&kponly=&kgmid=/g/11f2wdd6x2
#anhnguETEST #anhnguduhocETEST #ETEST

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Khóa học luyện thi ielts miễn phí tốt nhất hiện nay

Giới thiệu về Anh ngữ ETEST

Nên thi IELTS ở IDP hay BC ? Thi IELTS ở đâu dễ hơn?