cách phát âm ed
Cách phát âm ed là một trong những bài học đầu tiên trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nghe hiểu và giao tiếp lưu loát hơn. Vậy có những quy tắc phát chuẩn ed chuẩn nào? Hãy cùng Anh ngữ ETEST tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây để biết cách đọc ed sao cho chuẩn xác và dễ nhớ nhất.

Nội dung bài viết
1. Tổng quan âm hữu thanh và âm vô thanh
Trước khi học cách phát âm ed. Bạn cần phải biết cách phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh. 2 loại âm này sẽ là yếu tố quyết định ta cần phải áp dụng quy tắc nào trong cách đọc ed.
Âm hữu thanh
Âm hữu thanh là những âm được tạo bằng cách ép lực, sử dụng lực ở các bộ phận: môi, má, lưỡi. Khi nói hoặc khi đọc những âm này, hơi thở sẽ đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài. Khi dùng tay sờ vào cổ thì sẽ cảm nhận được sự rung lên của thanh quản.
Âm vô thanh
Âm vô thanh là những âm được tạo ra bằng cách bật gió hoặc đẩy gió. Ngược lại với âm hữu thanh. Khi đọc các âm vô thanh, ta sẽ không cảm nhận được thanh quản đang rung lên. Âm thanh phát ra được tạo từ luồng khí bên trong khoang miệng. Thế nên khi đọc các âm này, ta chỉ có thể nghe tiếng xì xì, tiếng bật hoặc tiếng gió.

1.1. Cách đọc âm hữu thanh
Đa số các âm hữu thanh đều có cách đọc na ná như tiếng Việt. Để phát âm tốt, bạn cần luyện tập bật hơi đều, rõ ràng. Các âm mũi thì bạn sẽ tập sử dụng hơi mũi, đẩy mạnh hơi lên trên. Tùy vào mỗi âm mà có cường độ bật hơi khác nhau.
Danh sách các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /v/, /δ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/

- /v/: âm /v/ cũng có cách đặt âm tương tự như âm /f/. Tuy nhiên, ta không dùng cách đẩy gió. Thay vào đó là sẽ ép lực, bạn sẽ cảm thấy lực từ răng tác động vào môi. Bên cạnh đó, ta sẽ cảm thấy dây thanh quản đang run lên.
- /b/: được tạo bằng cách đặt môi chạm môi. Sau đó ép lực, môi bật ra và bật luồng gió trong miệng ra bên ngoài. Dây thanh quản rung.
- /z/: được tạo bằng cách đặt răng chạm răng, lưỡi hướng thẳng. Phần trên của lưỡi sẽ có khuynh hướng ép lực lên nướu trên.
- /ʒ/: đặt lưỡi cong và thực hiện ép lực
- /g/: miệng hở và thực hiện ép lực vào cổ
- /δ/: ép lực
- /d/: ép lực
- /dʒ/: có ʒ nên là âm hữu thanh
Ví dụ:
- bow : /baʊ/ (cái cung)
- day : /deɪ/ (ban ngày)
- temperature : /ˈtemprətʃʊr/ (nhiệt độ)
1.2. Cách đọc âm vô thanh
Âm vô thanh có cách đọc tương đối đơn giản hơn âm hữu thanh. Phát âm khá dễ, một số âm có cách đọc tương tự như các chữ cái tiếng Việt của chúng ta.
Danh sách các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, /t∫/, /h/

- /f/: được tạo ra bằng cách dùng răng trên, chạm với môi dưới và thực hiện đẩy gió.
- /p/:được tạo bằng cách đặt môi chạm môi. Sau đó dùng môi bật ra và bật luồng gió trong miệng ra bên ngoài.
- /s/: được tạo bằng cách đặt răng chạm răng, lưỡi hướng thẳng, thực hiện đẩy gió. Ta sẽ nghe được tiếng “xì xì”
- /∫/: đặt lưỡi cong và thực hiện đẩy gió
- /k/ miệng hở và bật hơi ra bên ngoài
- /θ/: lưỡi giữa răng, đẩy gió để tạo âm
- /t/: bật gió
- /t∫/: vì có âm /∫/ nên được xem là âm vô thanh
Ví dụ:
- part : /pɑːt/ (phần, bộ phận)
- copy : /ˈkɒpi/ (bản sao chép)
- shop : /ʃɒp/ (cửa hàng)
2. Quy tắc phát âm ed chuẩn nhất
Phát âm ed là một trong những bài học quan trọng nhất trong các bài kiểm tra học kỳ, thi cuối kỳ, đặc biệt là trong cuộc thi Trung Học Phổ Thông Quốc Gia. Phát âm đuôi ed không khó, chỉ cần bạn nắm và thuộc được những quy tắc phát âm ed cơ bản là bạn đã có thể lấy trọn số điểm trong bài thi.

2.1. Phát âm -ed là /id/
Đây là trường hợp đầu tiên trong cách phát âm ed:
- Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/
- Khi động từ có tận cùng là phụ âm /d/
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa tiếng Việt |
wanted | /ˈwɑ:ntɪd/ | dừng lại |
added | /æd/ | thêm vào |
invited | /ɪnˈvaɪtɪd/ | mời |
2.2. Phát âm -ed là /t/
Để có thể vận dụng, làm được các bài tập phát âm -ed một cách chính xác và nhanh chóng nhất thì bạn cần phải nhớ thuộc lòng các phụ âm vô thanh bên dưới.
Phát âm -ed là /t/: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh: /p/, /f/, /k/, /s/, /ʃ/,/tʃ/
Âm | Ví dụ |
/p/ | stopped : /sta:pt/ |
/f/ – gh | laughed : /læft/ |
/k/ | cooked : /lʊkt/ |
/s/ | sentenced : /ˈsentənst/ |
/ʃ/ – sh | washed : /wɑʃt/ |
/tʃ/ – ch | watched : /wɑʧt/ |
2.3. Phát âm -ed là /d/
Trường hợp cuối cùng cũng là trường hợp phát âm ed dễ nhớ nhất.
Phát âm -ed là /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Âm | Ví dụ |
---|---|
/b/ | described: /diskraibd/ |
/v/ | loved: /lәvd/ |
/z/ | buzzed: /bәzd/ |
/m/ | screamed: /skrimd/ |
/n/ | opened: /oupәnd/ |
/η/ | banged: /bæηd/ |
/l/ | filled: /fild/ |
/r/ | shared: /∫εrd/ |
/g/ | hugged: /hәgd/ |
/ろ/ | massaged: /mәsaろ/ |
/dろ/ | changed: /t∫eindろd/ |
/ð/ | breathed: /briðd/ |
vowels: i,a,o,… | worried: /wз:id/ |
Tap 11: Phat Am Tieng Anh/ Verb + ed
3. Các trường hợp phát âm -ed đặc biệt
Ngoài 3 trường hợp phát âm ed vừa kể trên thì bạn còn phải nhớ thêm một số từ bất quy tắc. Chúng không theo một quy tắc nào cả, cách duy nhất để nhớ chúng là bạn phải học thuộc lòng.
Một số tính từ có tận cùng là -ed hoặc trạng từ có tận cùng bằng -edly, thì -ed được phát âm là /id/.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
aged | /ˈeɪ.dʒɪd/ | lớn tuổi |
beloved | /bɪˈlʌvd/ | yêu quý |
blessed | /ˈblest/ | ban phước lành |
crooked | /ˈkrʊkt/ | lừa đảo |
dogged | /ˈdɒɡɪd/ | gan góc, gan lì |
learned | /lɜːnd/ | học |
sacred | /ˈseɪ.krɪd/ | linh thiêng |
ragged | /ˈræɡɪd/ | tả tơi, bù xù |
used | /juːsd/ | quen với, sử dụng |
wretched | /ˈretʃɪd/ | khốn khổ |
4. Mẹo ghi nhớ cách phát âm -ed nhanh nhất
Để có thể làm các bài tập phát âm ed một cách nhanh chóng trong các bài kiểm tra. Nhiều giáo viên đã đúc kết là một số mẹo hay để giúp học sinh thuộc các quy tắc phát âm ed.
- Phát âm -ed là /id/ (Có động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
- Phát âm -ed là /t/: /p/, /f/, /k/, /s/, /ʃ/,/tʃ/: Khi Sang Sông Phải Chờ Thu Phí
- Phát âm -ed là /d/: cho các âm còn lại.

5. Quy tắc thêm ed vào sau động từ
Ngoài cách phát âm ed thì bạn cũng cần lưu ý các quy tắc thêm đuôi ed vào động từ. Đa số các động từ đều được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối mà không cần phải thêm bớt, hay thay đổi gì cả. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp bạn cần phải làm theo quy tắc.
- Đa số động từ thường được thêm -ed trực tiếp vào cuối
Ví dụ: work → worked; need → needed
- Động từ tận cùng bằng -ee hoặc -e → ta thêm -d
Ví dụ: live → lived; agree → agreed
- Động từ 1 vần, tận cùng bằng phụ – nguyên – phụ ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed
Ví dụ: fit → fitted; stop → stopped
- Động từ 2 vần, tận cùng là phụ – nguyên – phụ và có dấu nhấn vần thứ 2 → thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed
Ví dụ: prefer → preferred; admit → admitted
- Động từ tận cùng bằng -y → ta chia 2 trường hợp:
Trước y là 1 phụ âm → ta đổi y thành i, rồi mới thêm -ed
Ví dụ: study → studied; try → tried
Trước y là 1 nguyên âm → ta thêm -ed như bình thường
Ví dụ: play → played; stay → stayed

6. Bài tập vận dụng phát âm ed
Bài tập 1: Chọn từ có phát âm “ed” khác với các từ còn lại:
Câu 1:
A. Cooked
B. Crooked
C. Booked
D. Looked
Câu 2:
A. Ragged
B. Shifted
C. Sacred
D. Played
Câu 3:
A. Kicked
B. Watched
C. Imagined
D. Washed
Câu 4:
A. Walked
B. Talked
C. Learned
D. Worked
Câu 5:
A. Slipped
B. Obsessed
C. Needed
D. Urged
Câu 6:
A. Cried
B. Hacked
C. Blocked
D. Stopped
Câu 7:
A. Bleeded
B. Screamed
C. Horrified
D. Surprised
Câu 8:
A. Opened
B. Closed
C. Shifted
D. Changed
Câu 9:
A. Texted
B. Called
C. Ignored
D. Replied
Câu 10:
A. Showed
B. Disappointed
C. Tried
D. Failed
Câu 11:
A. Connected
B. Attached
C. Linked
D. Hooked
Câu 12:
A. Seized
B. Grabbed
C. Snatched
D. Captured
Câu 13:
A. Cared
B. Bothered
C. Tended
D. Fostered
Câu 14:
A. Embarrassed
B. Covered
C. Searched
D. Missed
Câu 15:
A. Guarded
B. Licked
C. Tripped
D. Flipped
Đáp án:
1B 2D 3C 4C 5C
6A 7A 8C 9A 10B
11A 12C 13C 14B 15A
Bài tập 2: Chọn từ chính xác điền vào chỗ trống. Đọc đoạn văn hoàn chỉnh và phát âm chính xác -ed.
We (splitted/chopped) up on a rainy day because he did not want to move to Australia with me. I (cared/returned) him his stuff and he pulled/picked up at my house to pick everything up. We (ignored/fighted) each other and did not say a word as he drove away. About 3 months later, I (moved/arrived) to Sydney with my family. We found a newly-constructed house which was fully (furnished/published) while I was (rejected/accepted) to a local university. I was so ready to start a new life in Sydney. Then, he (shoved/showed) up at my door one day, which amazed me. We cut off contact for months already but he somehow still found my address. We sat in my backyard for a while, catching up on things and smoking cigarettes. He finally got down to his knees and (proposed/responded) to me. He later told me that he also (looked/moved) to Sydney because he did not want to lose me.
Bài tập 3: Chia động từ:
- She (like) my satin dress and she (want) to borrow it for a special event.
- We (invite) the Mayor over for a family dinner. Actually, we (discuss) the prospect of building a shopping center in town.
- He felt sorry because he (flip) up a few pages of her diary. She (refuse) to forgive him even weeks after that.
- My dog (guard) our property when we were away. But he (pass) away last year because of cancer.
- I (talk) to the principal and he (grant) me the permission to take a month’s leave.’
- Mr. Mike found Jamaica in her room where she (lock) herself in for 5 days and (mess) up her whole space.
- He (trust) me as a close friend and so (share) with me all his deepest secrets.
- I (lie) to my mother that I was at home. I was, in fact, in hospital because I was (knock) off by a car the day before.
- She (talk) to me as if she had been in the situation before. She had never (experience) domestic violence before.
- The student (ask) a ton of questions and the teacher was (annoy).
Đáp án:
- liked/wanted 2. invited/discussed
- flipped/refused 4. guarded/passed
- talked/granted 6. locked/messed
- trusted/shared 8. lied/knocked
- talked/experienced 10. asked/annoyed.
Bài tập 4: Phân loại cách phát âm -ed của các từ sau vào bảng
flipped, spotted, watched, waited, kicked, lacked, popped, lured, borrowed, lied, sacred, lessened, picked, learned, crooked, turned, wicked, lowered, responded, stopped, returned
/t/ | /d/ | /id/ |
Đáp án:
/t/ | /d/ | /id/ |
flipped
kicked watched lacked popped picked stopped |
lured
borrowed lied lessened turned lowered returned |
spotted
waited sacred learned crooked wicked responded |
DOWNLOAD ngay bài tập phát âm ed tại đây
Trên đây là những cách phát âm ed cũng như sơ lược về các khái niệm âm vô thanh và âm hữu thanh. Anh ngữ ETEST tin rằng, với những kiến thức bổ ích vừa rồi mà chúng tôi mang đến đã có thể giúp bạn trang bị những kiến thức quan trọng trong việc học Tiếng Anh.
Ngoài việc tự luyện tập, bạn có thể học cùng các giảng viên có trình độ cao để tiết kiệm thời gian và phát âm chuẩn hơn. Anh ngữ ETEST với đội ngũ giáo viên kinh nghiệm trong các kỳ chấm thi IELTS thực tế sẽ giúp bạn thực hiện mục tiêu này một cách đơn giản hơn. Quy mô tổ chức chỉ từ 3 -6 học viên cùng lộ trình cá nhân hoá là điều khiến Anh ngữ ETEST có thể tự tin cam kết về đầu ra tai trung tâm.
The post cách phát âm ed appeared first on Anh ngữ Etest.
Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/cach-phat-am-ed/
Địa chỉ: https://www.google.com/maps?cid=17860014099742571493
Thông tin: https://www.google.com/search?q=Anh+Ngữ+ETEST&kponly=&kgmid=/g/11f2wdd6x2
#anhnguETEST #anhnguduhocETEST #ETEST
Nhận xét
Đăng nhận xét