Cách phát âm s/es chuẩn như người bản xứ
Cách phát âm s/es là phần ngữ âm cơ bản, được đưa vào chương trình giảng dạy từ cấp 2 tại Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường bị nhầm lẫn khi áp dụng phần ngữ âm này vào thực tế. Trong bài viết này, Anh Ngữ ETEST sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm s/es chuẩn quy tắc quốc tế, dễ hiểu, dễ nhớ kèm bài tập củng cố chi tiết nhất!

Nội dung bài viết
1. Ba cách phát âm s/es
Cách phát âm s/es được chia thành 3 trường hợp: Phát âm thành /iz/, /s/ và /z/:
1.1. Phát âm thành /iz/
Đuôi s/es được phát âm thành /iz/ khi âm cuối là: /s/, /z/, /ʒ/, /ʃ/, /dʒ/, /tʃ/. Những âm này kết thúc bằng các đuôi như: -s, -x, -ss, -z, -sh, -ch, -ge, -ce.
Ví dụ: brushes /brʌʃiz/, misses /mɪsiz/, watches /wɒtʃiz/, houses /haʊsiz/.
Mẹo nhớ lâu: Bạn có thể học thuộc các âm với cụm câu như sau: sao(/s/) giặc(/z/) chẳng( /∫/) sợ (/t∫) gió (/dʒ/) giông (/ʒ/).
1.2. Phát âm thành /s/
Đuôi s/es được phát âm thành /s/ khi âm cuối là: /t/, /p/, /θ/, /k/, /f/. Những âm này kết thúc bằng các đuôi như: -k, -t, -f, -p, -th.
Ví dụ: books /bʊks/, hopes /həʊps/, laughs /lɑ:fs/, stops /stɔps/, topics /ˈtɒpɪks/.
Mẹo nhớ lâu: Bạn có thể học thuộc các âm với các cụm câu như sau:
- Thời (/t/) phong (/p/) kiến (/k/) phương (/f/) tây (/θ/)
- Tiền (/t/) bay (/p/) khắp (/k/) phố (/p/) phường (/f/)

1.3. Phát âm thành /z/
Đuôi s/es được phát âm thành /z/ đối với những chữ cái đứng sau danh từ có âm cuối kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và những phụ âm còn lại: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /l/, /m/, /r/, /әu/, /n/, /ŋ/, /ei/,…
Âm cuối là nguyên âm:
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /u/: clues /kluːz/, shoes /ʃuːz/,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /i/: knees /niːz/, bees /biːz/, flees /fliːz/,…
Âm cuối là nguyên âm đôi:
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /oi/: employs /ɪmˈplɔɪz/, boys /bɔɪz/, destroys /dɪˈstrɔɪz/,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /ei/: pays /peɪz/, plays /pleɪz/, days /deɪz/…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /ai/: clarifies /ˈklærəfaɪz/, sighs /saɪz/, simplifies /ˈsɪmplɪfaɪz/
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /au/: allows /əˈlaʊz/, cows /kaʊz/, ploughs /plaʊz/…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /ou/: toes /təʊz/, goes /ɡəʊz/, flows /fləʊz/…
Âm cuối là các phụ âm ngoại trừ âm gió:
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /b/: clubs /klʌbz/, robs /rɑːbz/, light bulbs /ˈlaɪt bʌlbz/
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /d/: ads /ædz/, pads /pædz/, seeds /siːdz,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /g/: digs /dɪɡz/, dogs /dɔːɡz/,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /ð/: bathes /beɪðz/, breathes /briːðz/…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /r/: doors /dɔːrz/, car /kɑːrz/,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /l/: peels /piːlz/, pulls /pʊlz/,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /m/: arms /ɑːrmz/, aims /eɪmz/, worms /wɜːrmz/
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /n/: attains /əˈteɪnz/, bans /bænz/,…
- Danh từ, động từ tận cùng bằng /ŋ/: songs /sɔːŋz/, sings /sɪŋz/, longs /lɔːŋz/

1.4. Các trường hợp đặc biệt khác
Lưu ý bạn phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm chứ không phải chữ cuối cùng của từ đó.
Ví dụ:
- Danh từ houses: sẽ phát âm là /ˈhaʊ.zɪz/ chứ không phải /ˈhaʊ.sɪz/;
- Dislike: chữ cuối là e nhưng phiên âm là /dɪˈslaɪk/ nên phát âm sẽ là /dɪˈslaɪks/.
- Tax: chữ cuối là x nhưng phiên âm là /tæks/ nên sẽ thêm hậu tố es thay vì s, phát âm là Taxes /tæksiz/.
- Đối với “s” ở dạng sở hữu, viết tắt của is, has thì “s” vẫn được phát âm là /s/.
2. Các quy tắc thêm s/es phổ biến
2.1 Lý do cần thêm s/es là gì?
S/es được thêm vào danh, động từ với mục đích sau:
- Tạo thành danh từ số nhiều: cat > cats, tree > trees, dogs > dogs, …
- Chia động từ khi chủ ngữ là số ít: He takes, it snows, she likes,…
- Thể hiện quan hệ sở hữu: Nam’s, Song’s, coach’s,..
- Viết tắt: coach’s là viết tắt của “coach has” hoặc “coach is”.
2.2. Quy tắc thêm s/es chuẩn
Trước khi học cách phát âm s/es thì bạn cần nắm được quy tắc thêm s/es trong tiếng Anh:
- Thêm s vào danh từ đếm được số ít để được danh từ số nhiều và động từ:
Ví dụ: Book > Books; Ruler > Rulers; Table > Tables; Pen > Pens; Horse >Horses.
- Thêm es vào các danh từ tận cùng bằng s, ss, ch, sh, z và x:
Ví dụ: Bus > Buses; Church > Churches; Class > Classes; Wish > Wishes; Stretch > Stretches.
- Thêm es vào các danh từ kết thúc bằng O:
Ví dụ: Hero > Heroes; Radio > Radios; Tomato > Tomatoes; Potato > Potatoes.
Lưu ý: Ngoại lệ với các từ: piano – pianos; photo – photos; kilo – kilos, bamboo – bamboos;…
- Danh từ tận cùng bằng chữ Y đổi thành I và thêm es:
Ví dụ: Country > Countries; Lady > Ladies; Baby > Babies; Party > Parties.
- Thêm s vào danh từ tận cùng bằng: a, o, e, u, i + y:
Ví dụ: Valley > Valleys; Monkey > Monkeys; Key > Keys; Boy > Boys.

2.3. Lưu ý thêm e/es vào động từ
Với mỗi dạng động từ sẽ có cách chia e/es khác nhau:
- Đối với động từ đi sau chủ ngữ là đại từ hay danh từ ở ngôi thứ 3 số ít, thì hiện tại đơn sẽ được thêm e/es.
Ví dụ: speak > speaks; love > loves; run > runs; bring > brings; want > wants.
- Động từ kết thúc bằng -o, -x, -z, -s, -ch, -sh, -ss thêm đuôi es:
Ví dụ: Watch > watches; Pass > passes; Go > goes; Miss > misses; Wash > washes.
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y chuyển thành i và thêm es:
Ví dụ: Cry >cries; Study > studies; Fly > flies; Apply > applies; Copy > copies.
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y thêm s và không chuyển thành i:
Ví dụ: Play > plays; Buy > buys; Pay > pays; Pray > prays.
Cách thêm đuôi e/es vào động từ
3. Bài tập củng cố kiến thức cách phát âm s/es
Bài tập 1: Chọn câu có phát âm s/es khác với các câu còn lại
Câu 1
A. Fruits
B. Tons
C. Stops
D. Kicks
Câu 2
A. Beaches
B. Watches
C. Washes
D. Hurts
Câu 3
A. Runs
B. Walks
C. Monks
D. Picks
Câu 4
A. Likes
B. Assumes
C. Lots
D. Sees
Câu 5
A. Loses
B. Snoozes
C. Teaches
D. Lies
Câu 6
A. Calls
B. Tells
C. Illnesses
D. Questions
Câu 7
A. Pisses
B. Convinces
C. Comes
D. Closes
Câu 8
A. Asks
B. Nets
C. Hates
D. Opens
Câu 9
A. Invites
B. Visits
C. Gifts
D. Shows
Câu 10
A. Graduates
B. Degrees
C. Clothes
D. Receives
Câu 11
A. Cares
B. Tears
C. Turns
D. Gets
Câu 12
A. Lines
B. Goes
C. Peaches
D. Memories
Câu 13
A. Speaks
B. Calls
C. Hangs
D. Falls
Câu 14
A. Continues
B. Heats
C. Nails
D. Toes
Câu 15
A. Gains
B. Tricks
C. Treats
D. Jokes
Câu 16
A. Puts
B. Pieces
C. Poses
D. Roses
Câu 17
A. Demons
B. Holds
C. Buses
D. Feels
Câu 18
A. Vomits
B. Congratulates
C. Comments
D. Prays
Câu 19
A. Joins
B. Religions
C. Jumps
D. Means
Câu 20
A. Posts
B. Limes
C. Limbs
D. Things
Đáp án:
1B 2D 3A 4C 5D
6C 7C 8D 9D 10A
11D 12C 13A 14B 15A
16A 17C 18D 19C 20A
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc và đọc đoạn văn, phát âm đúng s/es:
Her daily routine 1. (start) at 6 a.m. every day. After waking up, she 2. (brush) her teeth and 3. (wash) her face and then 4. (have) a slap up breakfast. She 5. (attend) the local university and 6. (major) in science. However peaceful her life 7. (go), she never 8. (seem) to be grateful for it. She is forever complaining about everything, from her clothes, to her lectures, and her hair. That is what I do not like about Linda personally.
Linda 9. (possess) an enormous property that she inherited from her wealthy parents: a big mansion with expensive cars. Everyone 10. (assume) that she 11. (lead) an ideal life. But little does people know that she 12. (feel) empty inside, with no goals and no real friend. Most of her friends are here for benefits and since she herself already 13. (have) everything she ever wanted, why would she have to work hard anymore?
Đáp án:
1. starts 2. brushes 3. washes
4. has 5. attends 6. majors
7. goes 8. seems 9. possesses
10. assumes 11. leads 12. feels 13. has
Bài tập 3: Chia các từ sau vào cột phát âm s/es chính xác
goes/ pisses/ kicks/ frogs/ leaps/ judges/ toasts/ upgrades/ obsesses/ possessions/ treats/ lies/ bees/ mines/ faces/ tricks/ excuses/ boils/ tops/ dates/ returns/ lacks/ grudges/ mates/ tastes/ heels/ misses
/iz/ | /s/ | /z/ |
Đáp án:
/iz/ | /s/ | /z/ |
pisses
judges obsesses faces excuses grudges misses |
kicks
leaps toasts treats tricks tops dates lacks mates tastes |
goes
frogs upgrades possessions lies bees mines boils returns heels |
DOWNLOAD ngay bài tập phát âm s/es tại đây
Anh ngữ ETEST với hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc luyện thi các kỳ thi nổi tiếng như IELTS, SAT với sự góp mặt của những vị giảng viên giàu kinh nghiệm trong việc chấm thi IELTS. Anh ngữ ETEST cam kết giúp học viên cải thiện trình độ tiếng Anh nhanh chóng với lộ trình các nhân hoá, được thiết kế cho từng thành viên. Liên hệ tư vấn ngay:
- Địa chỉ: Lầu 3, số 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Anh Dang Building, P.Võ
- Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
- Hotline: 093 380 6699
- Địa chỉ: Lầu 6, số 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Sai Gon Bank Building,
- P.Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
- Hotline: 093 780 6699
- Địa chỉ: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh
- Bình, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Hotline: 093 617 7699
- Website: https://etest.edu.vn/
The post Cách phát âm s/es chuẩn như người bản xứ appeared first on Anh ngữ Etest.
Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/cach-phat-am-s-es/
Địa chỉ: https://www.google.com/maps?cid=17860014099742571493
Thông tin: https://www.google.com/search?q=Anh+Ngữ+ETEST&kponly=&kgmid=/g/11f2wdd6x2
#anhnguETEST #anhnguduhocETEST #ETEST
Nhận xét
Đăng nhận xét