Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 cực kỳ “ăn điểm”
Trong kỳ thi IELTS, khi đã sử dụng thành thạo các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 này, bạn sẽ dễ dàng gây ấn tượng với giám khảo khi thực hiện phần thi Writing Task 2. Cụ thể đây là những mẫu câu gì, cùng Anh ngữ Du học ETEST tìm hiểu ngay bài viết sau!
Nội dung bài viết
-
- Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 phần Mở đề (opening)
- Giới thiệu luận điểm (introducing points)
- Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
- Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
- Thể hiện sự đối lập (contrasting)
- Nêu quan điểm (opinion)
- Kết bài (concluding)
- Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 khác
1. Mở đề (opening)
Mẫu câu | Nghĩa |
It is often said that…/Many people claim that… | Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng… |
In this day and age…/Nowadays…/These days… | Ngày nay |
We live in an age when many of us are… | Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta….. |
…. is a hotly-debated topic that often divides opinion | … là chủ đề gây tranh cãi và có nhiều ý kiến trái chiều |
…is often discussed yet rarely understood | … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu |
It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today | Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay |
The following essay takes a look at both sides of the argument | Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề |
2. Giới thiệu luận điểm (introducing points)
Mẫu câu | Nghĩa |
Firstly, let us take a look at…./ To start with,… | Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với |
First of all, it is worth considering… | Trước hết, đáng xem xét là … |
Secondly,….Thirdly,…. | Thứ hai,….. Thứ ba,… |
Furthermore,…/In addition,…/What is more,…/On top of that,… | Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó… |
Another point worth noting is…/ Another factor to consider is… | Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là… |
Lastly,…/Finally,…./ Last but not least… | Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng |
3. Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
Mẫu câu | Nghĩa |
When it comes to + noun/gerund… | Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing |
In terms of noun/gerund… | Về + danh từ/ động từ thêm – ing |
With respect to noun/gerund… | Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing |
Not only….but also… | Không những… mà còn |
According to experts,… | Theo như các chuyên gia,… |
Research has found that… | Nghiên cứu đã tìm ra rằng… |
There are those who argue that… | Nhiều người cho rằng… |
For instance …. / For example…/such as | ví dụ…./ ví dụ…./ như là |
4. Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
Mẫu câu | Nghĩa |
As a result, …./As a result of… | Kết quả là… |
….has led to…/ …has resulted in… | …đã dẫn đến… |
Consequently, …./ Therefore,… | Do đó, …. / Vì vậy,… |
On account of …/ Due to… | Do…/ Bởi vì,… |
One reason behind this is… | Lý do đằng sau điều này là… |
5. Thể hiện sự đối lập (contrasting)
Mẫu câu,/b> | Dịch |
Although/ Even though subject + verb,… | Mặc dù + Chủ từ + Động từ… |
Despite/ In spite of + noun/gerund,… | Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing |
Despite the fact that subject + verb,… | Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ |
On the one hand….. on the other hand… | Một mặt… mặt khác… |
However, …./ Nevertheless,…./ Even so… | Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,… |
6. Nêu quan điểm (opinion)
Mẫu câu | Dịch |
As far as I’m concerned,… | Theo những gì tôi quan tâm,… |
From my point of view,… | Theo quan điểm của tôi,… |
In my opinion,… | Theo ý kiến của tôi,… |
Personally speaking,… | Theo ý kiến cá nhân,… |
My own view on the matter is… | Trên quan điểm cá nhân của tôi thì, |
7. Kết bài (concluding)
Mẫu câu | Dịch |
To sum up, …./ In conclusion,… | Tóm lại,…./ Kết luận… |
All things considered,… | Cân nhắc mọi vấn đề,… |
Taking everything into consideration… | Xem xét mọi vấn đề,… |
Weighing up both sides of the argument,… | Cân nhắc hai mặt của vấn đề,… |
The advantages of …. outweigh the disadvantages… | Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi… |
8. Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 khác
Tham khảo thêm một số mẫu câu hay dùng để hỗ trợ phần thi IELTS
When Subject + Verb + Object, Subject 1 + Verb 1 + Object 1
→ Ví dụ: When you start the engine, there’s a strange noise.
While Subject + Verb + Object, Subject 1 + Verb 1 + Object 1
→ Ví dụ: While I was relaxing at the hotel, Tom and John were surfing over the waves
Subject + Verb + Object, resulting in an increase/a decrease in + the number of sth/the demand for sth
→ Ví dụ: Exposure to a low dose of epoxiconazole increased cast production of pre-exposed earthworms, and this resulted in an increase in pesticide disappearance.
Subject + Verb + Object, giving rise to sth
→ Ví dụ: External load torques, perhaps caused by friction, give rise to a small error in position when the motor is stationary.
By doing sth, Subject + Verb + Object
→ Ví dụ: I know that some people may contradict this opinion by saying that you can get hurt anyway without practicing sports.
Subject + Verb + Object, and/but/so + Subject 1 +Verb 1 + Object 1
→ Ví dụ: I’ve drunk six cups of coffee today, so I’ve got a headache.
Subject + Verb + Object, and this will + Verb + Object
→ Ví dụ: The use of private cars is increasing in Da Nang, and this puts a strain on its infrastructure.
Instead of + Verb-ing + Object, Subject + Verb + Object
→ Ví dụ: Instead of improving, Destiny got steadily worse.
Subject + Verb + Object. This allows/urges/encourage sth/sb to do sth (This will discourage sb from doing sth)
→ Ví dụ: he utilisation of cheap labour helps companies to reduce the production cost. This encourages business expansion.
Compared to those who +Subject+Verb+Object, Subject+Verb+Object
→ Ví dụ: Compared to those who hold high school qualifications, university graduates often have more employment opportunities.
If Subject + Verb + Object, Subject + Verb + Object
→ Ví dụ: If air travel is restricted, people would opt for other means of transport such as buses and cars.
Subject + Verb + Object [that Subject 1 + Verb 1 + Object 1], because Subject 2 + Verb 2 + Object 2
→ Ví dụ: I knew the sky was black, because all the heat, which meant light to me, had died out of the atmosphere.
When Subject + Verb + Object, Subject 1 + Verb 1 + Object 1, Verb-ing + Object
Tham khảo: Khóa học luyện thi IELTS cam kết đầu ra tại Anh ngữ ETEST
Trên đây là các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 kèm ví dụ minh họa mà Anh ngữ Du học ETEST tổng hợp lại để giúp bạn dễ hình dung hơn các tình huống phù hợp để sử dụng. Luyện tập với các mẫu câu này hàng ngày giúp bạn thêm tự tin khi bước vào phần thi Writing Task 2.
The post Các mẫu câu hay dùng trong Writing Task 2 cực kỳ “ăn điểm” appeared first on Anh ngữ Etest.
Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/cac-mau-cau-hay-dung-trong-writing-task-2/
Địa chỉ: https://www.google.com/maps?cid=17860014099742571493
Thông tin: https://www.google.com/search?q=Anh+Ngữ+ETEST&kponly=&kgmid=/g/11f2wdd6x2
#anhnguETEST #anhnguduhocETEST #ETEST
Nhận xét
Đăng nhận xét